Nhà trường thực hiện công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế năm học học 2018 - 2019 theo...
DANH SÁCH HỌC SINH LỚP 7, LỚP 8, LỚP 9, LỚP 11A1, 11A2, 11A3, 11A4, LỚP 12 - NĂM...
Danh sách học sinh khối 6, khối 10 năm học 2024-2025
Danh sách lớp 6, lớp 10 năm học 2024-2025
Thông báo đăng ký nhập học và đăng ký chọn tổ hợp môn học lớp 10 năm học...
Đăng ký nhập học và đăng ký chọn tổ hợp môn học lớp 10 năm học 2024-2025
THÔNG BÁO DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2024-2025
Quyết định giao dự toán kinh phí năm 2023
Công khai thông tin về đội ngũ, CSVC và điều kiện đảm bảo CLGD NH 2021-2022
Nhà trường thực hiện công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục năm học 2020 - 2021 theo Thông tư số...
Công khai chất lượng giáo dục năm học 2020 - 2021
Nhà trường thực hiện công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế năm học học 2020 - 2021 theo...
Công khai tài chính năm 20221
Thực hiện công khai tài chính năm 2019 theo Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính
Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục năm học 2018 - 2019
Nhà trường thực hiện công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục năm học 2018 - 2019 theo Thông tư số...
Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế năm học học...
Nhà trường thực hiện công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế năm học học 2018 - 2019 theo...
Công khai về tài chính năm 2018
Thứ ba - 03/10/2017 02:24
Nhà trường thực hiện công khai tài chính năm 2017 theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009
I. Học phí, lệ phí từ người học 1. Mức thu - Học phí: 30.000đ/tháng (270.000/năm học) - Mức thu lệ phí thi nghề: 15.000đ/1 hs.
2. Đối tượng không phải đóng học phí - HS là con AHLLVTND, con AHLĐ trong kháng chiến; con liệt sĩ, con TB; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. - HS có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn theo qui định hiện hành. - HS mồ côi cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật có khó khăn về kinh tế. - HS bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của Pháp luật; trẻ em có cha và mẹ hoặc cha mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù trại giam, không còn người nuôi dưỡng. - HS có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước. - HS phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thồi hạn trong lực lượng VTND.
3. Đối tượng giảm 50% học phí - HS là con CB, CNVC mà cha hoặc mẹ bị TNLĐ hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng TC thường xuyên; - HS có cha mẹ thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo.
II. Các nguồn thu khác của trường - Thu từ dịch vụ giữ xe: 16.000.000đ/năm - Thu từ dịch vụ căn tin: 40.000.000 triệu/năm
III. Ngân sách nhà nước cấp năm 2016 - Quỹ lương: 6.614.550.584đ - Chi TX sau Đại học: 95.730.000đ
IV. Vận động học bổng cho HS khó khăn - Tổng số suất: 75 - Tổng số tiền: 77.500.000đ
V. Thu nhập bình quân - Thu nhập bình quân năm 2017: 5.355.000 /tháng/người - Ước thu nhập bình quân năm 2018: 6.549.000 /tháng/người